I. SẢN PHẨM VÀ NHÀ CUNG CẤP
Tên sản phẩm : KEO CHÍT MẠCH GỐC XI MĂNG
Tên thương hiệu: HOÀN MỸ
Tên gọi khác: BỘT TRÉT MẠCH VC
Mã sản phẩm : VC
Tên đơn vị sản xuất hoặc nhập khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH SẢN XUẤT VLXD HOÀN MỸ
Địa chỉ: Số 148 đường Louis II. KĐT Louis City Đại Mỗ, Nam Từ Liêm. Hà Nội, Việt Nam
Mục đích sử dụng : Để chít mạch giữa các viên gạch với nhau, ví dụ như gạch bông, terrazzo, mosaic, gốm sứ, đá tự nhiên, cẩm thạch…
II. THÔNG TIN THÀNH PHẦN SẢN PHẨM
Tên thành phần | Số CAS | Công thức hóa học | Tỉ lệ (%) |
Xi măng pooclăng | 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2;3CaO.Al2O3; CaO.Al2O3.Fe2O3; CaSO4.2H2O | 50 - 90 | |
Màu các loại | CaCO3 | 10 - 20 | |
Phụ gia giảm nước | 25 – 50 | ||
Phụ gia cải thiện độ dẻo | Hydroxyethyl Methyl Cellulose/ Methylcellulo derivative Culminal / Milocell/ | 0.9 – 2.0 | |
Phụ gia tăng độ bám dính | Vinyl Acetate Ethylene copolymer | 5.0 – 9.0 | |
Tác nhân kỵ nước | Silane/ Zinc Sterate | 1.5 – 5.0 |
III. XÁC ĐỊNH ĐỘ NGUY HIỂM CỦA SẢN PHẨM
1. Mức phân loại là nguy hiểm (theo dữ liệu có sẵn về tính hợp lệ của các tổ chức thử nghiệm quốc gia. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA ...):
Bột trét mạch VC không thuộc thành phần nguy hiểm
2. Cảnh báo nguy hiểm:
Các mối nguy hại sức khỏe
- Có thể nguy hiểm khi tiếp xúc với da, mắt, hệ hô hấp và hệ tiêu hóa.
- Nó có thể gây ảnh hưởng đến niêm mạc, mắt, miệng và đường hô hấp.
- Tiếp xúc lâu với da có thể gây ăn mòn da và gây dị ứng.
- Kích ứng hệ hô hấp (ho, khó thở, ...) khi hít phải bụi sản phẩm.
Không tiếp xúc, bảo quản và sử dụng.
• An toàn lao động:
- Sử dụng các công cụ bảo hộ lao động để bảo vệ cơ thể như: găng tay, ủng, kính bảo hộ, khẩu trang khi làm việc và sử dụng sản phẩm.
- Sử dụng găng tay, quần áo, kính bảo hộ khi tiếp xúc với sản phẩm.
• Bảo quản
Sản phẩm được chứa trong túi nhựa kín hoặc túi giấy, lưu trữ trong nhà kho có mái che, nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với nước và độ ẩm và không được xếp chồng quá 10 bao.
Khóa lưu trữ cẩn thận.
• Xử lý
Cơ sở xử lý sản phẩm và lưu trữ phải được ở nơi thích hợp để lưu trữ hoặc phục hồi/ tái chế theo đúng các quy định của địa phương/ quốc gia.
3. Đường tiếp xúc và triệu chứng
• Mắt
Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng mắt có thể bao gồm cảm giác nóng rát, đỏ, sưng, hoặc mờ mắt.
• Hệ hô hấp
Bụi sẽ là sản phẩm của sự kích thích đường hô hấp như ho, khó thở. Hít phải có thể gây ra rất nhiều bệnh viêm phế quản và viêm phổi. Hít nhiều và lâu dài có thể gây ra ung thư phổi.
• Da
Các dấu hiệu và triệu chứng dị ứng da có thể bao gồm cảm giác nóng rát, và da bị ăn mòn hay bị hủy hoại.
• Hệ hô hấp
Ảnh hưởng đến dạ dày, gây đầy bụng, khó tiêu và đau dạ dày nếu một lượng lớn sản phẩm đi vào đường tiêu hóa.
IV. SƠ CỨU BAN ĐẦU
1. Trong trường hợp tai nạn tiếp xúc với mắt ( bắn hay dây vào mắt): Rửa mắt ngay với nước sạch thật thận trọng. Loại bỏ kính áp tròng, nếu có để rửa dễ dàng hơn. Sau đó tiếp tục rửa với nước hơn 15 phút trong khi mi mắt vẫn mở. Đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử lý tiếp theo.
2. Khi tai nạn với da (bị dây vào da): tháo bỏ găng tay, giày, quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa phần tiếp xúc với nước sạch hoặc xà phòng trung tính nếu có thể. Đến ngay bác sĩ khi có dấu hiệu phát ban hay tổn thương da.
3. Tiếp xúc với tai nạn ở đường hô hấp (thở ): Đưa ra nơi thoáng khí. Nếu không có dấu hiệu hồi tỉnh sớm, phải đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị tiếp. Giữ ở tư thế thở thoải mái nhất.
4. Trường hợp tai nạn với đường tiêu hóa (ăn, uống): Rửa sạch bằng nước sạch. Gọi bác sĩ hoặc cứu thương. Không được ép nôn. Nếu có hiện tượng nôn ói, phải giữ đầu thấp hơn người để tránh nuốt vào.
5. Lưu ý cho bác sĩ: Tìm hiểu triệu chứng. Xi măng ướt có thể làm bỏng và ăn mòn da. Không được xử lý vết thương bằng chất có tính axit vì sẽ làm nguyên nhân trở nên trầm trọng hơn.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CHÁY
1. Xếp hạng cho ngọn lửa (dễ cháy, dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không bắt lửa, khó cháy ...)
- Thiết lập các tính dễ cháy của sản phẩm: không có lửa.
- Nhiệt độ tự bốc cháy: không áp dụng.
- Sắp xếp các tính dễ cháy: Không cháy
2. Mối nguy hiểm cụ thể phát sinh từ hóa chất: Không nguy hiểm trong điều kiện bình thường.
3. Sản phẩm phát sinh khi cháy: Không
4. Các tác nhân gây cháy nổ: không
5. Tác nhân gây cháy và hướng dẫn chữa cháy, kết hợp các phương pháp khác nhau.
- Không áp dụng
6. Phương tiện, quần áo bảo hộ khi chữa cháy
- Không áp dụng
7. Lưu ý đặc biệt của đám cháy nổ
- Không áp dụng
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
Tuân thủ tất cả các quy định có liên quan của địa phương và quốc tế. Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không có nhiệm vụ hay không được bảo vệ trong khu vực này. Ở hướng gió và tránh xa các khu vực thấp. Ngăn chặn rò rỉ nếu có thể và không gây nguy hiểm. Sử dụng các vật liệu có hấp thụ (hấp thụ sản phẩm hay nước chữa cháy) để tránh ô nhiễm môi trường. Ngăn chặn sự lan rộng hay đi vào cống, rãnh hay sông bằng cách sử dụng cát, đất hay các vật chắn thích hợp khác.
- Để tránh bụi phát sinh các thiết bị sử dụng thiết bị hút để làm sạch các sản phẩm tràn.
- Để tuân thủ các biện pháp kiểm soát bảo vệ sinh lao động và cá nhân (xem Phần VIII) trong quá trình thực hiện để xử lý sự cố tràn dầu làm sạch.
- Giữ sản phẩm không được tiếp xúc với nước và độ ẩm, có biện pháp để bảo vệ các sản phẩm khi trời mưa gió (nếu bị ẩm ướt, sản phẩm sẽ bị hư do xi măng đóng rắn).
VII. YÊU CẦU VỚI ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN
1. Biện pháp và điều kiện áp dụng khi sử dụng và thao tác với sản phẩm
- Sử dụng khẩu trang, găng tay, giày kính bảo hộ phù hợp tiêu chuẩn quốc gia khi làm việc để tránh hít phải bụi và tiếp xúc với da, mắt và đường hô hấp.
2. Biện pháp và điều kiện bảo quản - Keo chít mạch C V được chứa trong túi nhựa kín hoặc túi giấy và lưu trữ kho có mái che, để nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ẩm. Sản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ và áp suất bình thường (không nên chồng cao quá 10 bao)
- Các dụng cụ sau khi làm việc với các sản phẩm như quần áo, dụng cụ lao động, các thiết bị bảo hộ lao động, ... nên được rửa sạch ngay lập tức sau khi sử dụng.
VIII. TÁC ĐỘNG TỪ NHỮNG YÊU CẦU VÀ THIẾT BỊ BẢO HỘ CÁ NHÂN
1. Các giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp theo Ủy ban An toàn Quốc gia sức khoẻ nghề nghiệp (NOHSC) Australia: - Giới hạn thấp nhất nồng độ bụi theo OES như sau: Bụi chứa tinh thể silic (thạch anh) ~ 0.1 mg/m3 TWA (giá trị trung bình) là có thể hít phải (kích thước hạt bụi ~ 7 micron). - Đối với thành phần chứa xi măng pooclăng: 10mg/m3 TWA (giá trị trung bình) là giá trị có thể. Cr+6 (hóa trị 6) ~ 0:05 mg/m3.
2. Kiểm soát lao động:
Sản phẩm ở dạng bột khô nên qua trình sử dụng cần để ít phát sinh bụi và tiếp xúc với da. Khi vận chuyển VC cần sử dụng hệ thống khô ráo, hút bụi ra khỏi môi trường làm việc. Khi vận chuyển số lượng lớn hoặc bột đóng gói phải sử dụng hệ thống bơm hoặc máng chứa. Khi khuôn vác bao bột phải sử dụng quạt để thổi bụi. Các phương pháp làm việc và kiểm soát chuyên nghiệp nhằm tránh bụi, đặc biệt là bụi ẩm, tránh tiếp xúc với da (như bụi xi măng). Vệ sinh sạch sẽ khi không làm việc.
3. Phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
Trang bị thiết bị bảo hộ cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn của quốc gia hay quốc tế:
- Bảo vệ da: tiếp xúc ít nhất có thể, trong quá trình làm việc với keo c ít h mạch C V dạng bột hoặc trộn với nước. Cần sử dụng găng tay, quần áo bảo hộ,và giày để tránh bụi và hóa chất.
- Khi làm việc trong môi trường ẩm ướt phải mang giày bảo hộ bằng nhựa PVC tránh tiếp xúc với vữa (theo tiêu chuẩn AS / NZS 4501 và AS 2161 của Úc và New Zealand). Thay bao tay, giày và quần áo bảo hộ khi nhiễm bẩn bụi và vữa. Vệ sinh cá nhân, rửa sạch bụi và vữa, lau khô tay chân, mặt trước khi giải lao hoặc ăn uống, hút thuốc.
- Bảo vệ mắt: Phải sử dụng kính bảo hộ (ví dụ, theo tiêu chuẩn AS / NZ 1336 của Úc và New Zealand) để ngăn bụi và keo dán tiếp xúc với mắt khi làm việc.
Bỏ qua nội dung bảo vệ hô hấp: Khi không kiểm soát thành phần chứa bụi silic và bụi xi măng cho phép trong môi trường làm việc phải dùng khẩu trang hoặc mặt nạ chống bụi, chống độc (như tiêu chuẩn AS / NZS 1715 hoặc AS / NZS 1716 của Úc và New Zealand). Chỉ sử dụng thiết bị bảo vệ và duy trì tiêu chuẩn phù hợp với phương pháp sử dụng.
4. Theo dõi phương pháp: Giám sát nồng độ của sản phẩm trong khu vực hít thở của công nhân hoặc khu vực làm việc chung để tuân thủ OEL và kiểm soát tiếp xúc đầy đủ. Đối với vài sản phẩm sinh học cần kiểm soát thích hợp. Ví dụ vài phương pháp được khuyên dùng để giám sát không khí được đưa ra dưới đây hay liên hệ nhà cung cấp. Có thể là phương pháp của quốc gia. Viện Quốc gia Hoa Kỳ về An toàn và Sức khỏe lao động (NIOSH): Sổ tay hướng dẫn về phương pháp phân tích http://www.cdc.gov/niosh/nmam/nmammenu.html Cục An toàn vệ sinh lao động Hoa Kỳ (OSHA): Phương pháp lấy mẫu và phân tích http://www. OSHA - slc. gov / dts / sltc / methods / toc.html. Cơ quan vệ sinh và An toàn Anh (HSE): Phương pháp xác định các yếu tố nguy hại http://hls.gov.uk/search.html
IX. THÀNH PHẦN VẬT LÝ, HÓA HỌC CỦA SẢN PHẨM
Trạng thái vật lý: bột rắn | pH (trong nước): 12 – 13 |
Màu sắc: Trắng, xám và 10 màu cơ bản khác | Tỉ trọng: 1200 – 1300kg/m3 |
Mùi vị: không mùi | Áp suất hơi: không áp dụng |
Độ hòa tan trong nước: 4.0 - 5,0% | Điểm sôi: không áp dụng |
Điểm nóng chảy: > 1200 ⁰ C | Tỉ lệ bay hơi: không áp dụng |
Thành phần hạt: ≤ 0.1 mm, nồng độ bụi d < 0.075 mm: xấp xỉ 90 – 95%. | Mật độ khí: không áp dụng |
X. ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA SẢN PHẨM
1. Độ ổn định: keo chít mạch VC là chất ổn định, tương thích với hầu hết vật liệu xây dựng.
2. Khả năng phản ứng: phản ứng với vật liệu không tương thích.
3. Điều kiện cần tránh: Tránh tiếp xúc với nước và ẩm trong quá trình lưu trữ.
4. Sản phẩm phân hủy nguy hiểm: Keo chít mạch VC không phân hủy thành sản phẩm nguy hại và không tham gia phản ứng trùng hợp.
XI. THÔNG TIN SẢN PHẨM ĐỘC HẠI
1. Tiếp xúc với mắt: Bụi VC tiếp xúc với mắt có thể gây bỏng rát, sưng đỏ.
2. Tiếp xúc với da: Bụi VC khi tiếp xúc nhiều lần gây kích da, gây bỏng da, dị ứng phát ban, ăn mòn và rách thủng khó chịu do các thành phần xi măng trong vật liệu gây nên.
3. Tiếp xúc với hệ hô hấp: Bụi VC là bụi silic khi hít phải có thể kích ứng đường hô hấp như ho, khó thở. Hít thường xuyên sẽ dẫn đến các bệnh về phổi như viêm phế quản, viêm phổi… Nếu hệ thống hô hấp bị nhiễm bụi phổi silic trong thời gian dài, nguy hiểm nhất là dẫn đến ung thư.
XII. . THÔNG TIN SINH THÁI
Độc tính: Khi trộn VC với nước tạo thành vữa mang tính kiềm nhưng sau đó vữa sẽ đóng rắn: khối bê tông.
Độ bền và độ phân hủy: Sản phẩm (bê tông) là vật liệu vô cơ và rất bền , không thể bị phân hủy.
Tính lưu động: thay đổi từ từ khi vật liệu chất thành khối.
XIII. YÊU CẦU ĐỐI VỚI XỬ LÝ
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin pháp luật)
Tuân thủ quy định theo 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Điều 25 và điều 35: Xử lý, xử lý hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ hóa chất.
2. Xếp loại chất thải của VC Chất thải không nguy hại
3. Sản phẩm của quá trình đốt cháy và biện pháp khắc phục
Keo ít ch VC chmạ loại không đạt chất lượng được kiểm soát nghiêm ngặt và xử lý ngay tại nhà máy. Ngoài ra, có thể xử lý như chất thải thông thường, đổ vào đúng nơi quy định, tránh mưa gió, tránh thải vào hệ thống thoát nước.
4. Xử lý vật liệu
Phục hồi hoặc tái chế lại nếu có thể. Không thải vào môi trường, cống rãnh hay dòng nước. Chất thải không được làm nhiễm đất hay nước.
Quy định địa phương: thực thi nghiêm quy định của địa phương hơn so với các yêu cầu của khu vực hay quốc gia.
XIV. YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
Keo chít mạch VC được đóng gói trước khi vận chuyển. Có thể vận chuyển bằng đường thủy, đường sắt, xe tải hoặc hàng không.
Tên quy định | Số UN | Tên hình thức vận chuyển | Nhóm hàng nguy hiểm | Đóng gói | Thông tin nhãn mác | Thông tin thêm |
Quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm ở Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/ND-CP của chính phủ ngày 09/11/2009 về danh mục hàng hóa nguy hiểm và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ. - Nghị định số 29/2005/ND-CP ngày 10/3/2005 của chính phủ về hàng hóa nguy hiểm và việc vận chuyển bằng đường thủy. Không có vật liệu nguy hại |
Vật liệu không nguy hiểm | Bao 40 kg choặ bao 2 KG | ||||
Quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quốc tế theo EU, USA ... | Vật liệu không nguy hiểm |
XV. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHÁP LUẬT VỀ VIỆC TUÂN THỦ
1. Báo cáo tình trạng, đăng ký tại các nước trong khi vực trên thế giới (Liệt kê danh mục đã tiến hành báo cáo quốc gia, báo cáo tình trạng)
2. Phân loại nguy hại theo báo cáo quốc gia, VC là sản phẩm gốc xi măng, không phải hàng hóa nguy hại. Phân loại này dựa trên tiêu chí của Ủy Ban nhà nước về an toàn lao động và sức khỏe ( Theo Ủy ban An toàn Quốc gia về sức khỏe và nghề nghiệp - NOHSC: 1008 phiên bản số 3).
XVI. THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC
Thông tin quan trọng khác: Tài liệu an toàn sản phẩm (MSDS) của keo chít mạch VC – sản phẩm mới của TVIỆ AN biên soạn dựa tr ên kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro và tai nạn. Vấn đề quan trọng cho người sử dụng biết rằng khi nước phản ứng với các thành phần bên trong sản phẩm gây kích ứng với cơ thể con người ( ngoài việc có tác động xấu đến mắt và đường hô hấp khi tiếp xúc nó có thể gây dị ứng và ăn mòn da…) hơn là sản phẩm dạng khô. Các thông tin được cung cấp trong tài liệu này là thông tin an toàn cơ bản cần thiết cho việc sử dụng của sản phẩm, tuy nhiên trong khuôn khổ tài liệu này không bao gồm các tình huống, hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc với các sự cố có thể xảy ra khi sử dụng vật liệu. Do đó, những người có nhu cầu sử dụng cần có kinh nghiệm trong việc sử dụng sản phẩm. Trong tất cả các trường hợp, các thông tin trong MSDS nên được sử dụng và thực hiện nghiêm túc bởi những người có kinh nghiệm và kiến thức về sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm này, đọc kỹ hướng dẫn kỹ thuật, hiểu và áp dụng chặt chẽ trong công tác xây dựng. Trường hợp tự xây dựng thì phải có tham khảo ý kiến với bộ phận kỹ thuật của Công ty Hoàn Mỹ để tránh lỗi khi sử dụng sản phẩm. Cần bất cứ thông tin nào, xin hãy liên hệ với thông tin đã cung cấp ở phần I.